PGS.TS Đoàn Hồng Lê Trình độ: PGS.TS Chức vụ: Giảng viên Địa chỉ: Phòng 102- 254 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng Email: dlehong@yahoo.com Số điện thoại: 0909688858 Giới tính: Nam |
Lý lịch:
1. Họ và tên:ĐOÀN HỒNG LÊ |
||||||
2. Năm sinh: 5/11/1954 3. Nam/Nữ: Nam
|
||||||
4. Học hàm: Phó giáo sư Năm được phong học hàm: 2016 Học vị: Tiến Sĩ Năm đạt học vị: 2009 |
||||||
5. Chức danh nghiên cứu: Nghiên cúu viên chính; Giảng viên cao cấp Chức vụ: Phó trưởng Khoa , Khoa Sau Đại học , Đại học Duy Tân, Đà Nẵng |
||||||
6. Địa chỉ nhà riêng: Tổ 28, Phường Vĩnh Trung, Quận Thanh Khê, TP. Đà Nẵng |
||||||
7. Điện thoại:CQ: 05113.827.111( 104) ; Mobile: 0909688858 8. Fax: E-mail: dlehong@yahoo.com |
||||||
9. Tổ chức - nơi làm việc của cá nhân : Tên tổ chức : Đại học Duy Tân , Đà Nẵng Tên người Lãnh đạo: NGUT : Lê Công Cơ Điện thoại người Lãnh đạo: 0905383144 Địa chỉ tổ chức: K7/25, Quang Trung. Hải Châu, Đà Nẵng |
||||||
10. Quá trình đào tạo |
||||||
Bậc đào tạo |
Nơi đào tạo |
Chuyên môn |
Năm tốt nghiệp |
|||
Đại học
|
-Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh-PVĐN - Đại học Luật Hà Nội
- Đại học Sư phạm Quy Nhơn - Đại học Sư phạm Ngoại ngữ Đà Nẵng
|
Cử nhân Chính trị
Cử nhân Luật
Cử nhân Tiếng Anh
Cử nhân Tiếng Nga
|
2004
1996
1995
1989
|
|||
Thạc sỹ |
Đại học NANTES, Cộng hoà Pháp.
|
Quản trị Kinh Doanh
|
2000 |
|||
Tiến sỹ |
Đại học Đà Nẵng
|
Kinh tế và Kinh doanh |
2009 |
|||
|
11. Quá trình công tác
|
|||||
|
Thời gian(Từ năm 1976 đến năm 2016) |
Vị trí công tác |
Tổ chức công tác |
Địa chỉ tổ chức |
||
|
1976-2014 |
Trưởng phòng, Trợ lý Giám đốc |
Cục Hải quan TP Đà Nẵng |
250 Bạch Đằng- Đà Nẵng |
||
|
2015 -2016 |
P. Viện trưởng Viện Nghiên cứu Kinh tế -Xã hội |
Đại học Duy Tân –Đà Nẵng |
K7/25 Quang Trung, Đà Nẵng |
||
|
2017- đến nay |
P. Trưởng khoa , Khoa Sau Đại học |
Đại học Duy Tân –Đà Nẵng |
254 Nguyễn Văn Linh , Đà Nẵng |
||
12. Tên đề tài/dự án nghiên cứu |
Cấp giao nhiệm vụ nghiên cứu |
Thời gian thực hiện |
Vai trò |
|||
1.Phương pháp nhận biết các thông số mã hoá VIN và kiểm tra tính hợp pháp ô tô nhập khẩu |
Đề tài cấp cơ sở |
2011-2012 |
Chủ nhiệm |
|||
2.Cơ chế tài chính ưu đãi nhằm phát triển TP. Đà Nẵng đến năm 2020 |
Đề tài cấp Thành phố
|
2011-2012 |
Thành viên |
|||
3.Điều tra, khảo sát đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển công nghiệp hỗ trợ tại tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 đến 2015, định hướng đến năm 2020” |
Đề tài cấp Tỉnh
|
2011-2013 |
Thành viên |
|||
4.Giải pháp phát triển dịch vụ Logistics trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013- 2020 |
Đề tài cấp Tỉnh
|
2012-2013 |
Thành viên |
|||
5.Giải pháp thu ngân sách Nhà nước bền vững trên địa bàn TP Đà Nẵng đến năm 2020 |
Đề tài cấp Thành phố
|
2012-2013 |
Thành viên |
|||
6.Đánh giá thực trạng các hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa thiên -Huế và đề xuất các giải pháp phát triển bền vững trong thời kỳ hội nhập |
Đề tài cấp Tỉnh
|
2012-2013 |
Thành viên |
|||
7.Các vấn đề kinh tế, chính trị,xã hội trong hợp tác xuyên biên giới khu vực Tam giác phát triển Việt Nam –Lào –Campuchia và vai trò của Tây Nguyên. |
Chương trình Tây Nguyên 3 |
2013-2014 |
Chủ nhiệm |
|||
8.Xây dựng hệ thống phần mềm ứng dụng kiểm tra mã số VIN ô tô nhập khẩu tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng |
Đề tài cấp cơ sở |
2013-2014 |
Chủ nhiệm |
|||
9.Dự án đầu tư ra nước ngoài của Tập đoàn Đắc Hưng –Gia Lai |
Giấy chứng nhận đầu tư, Bộ KHĐT,số 721/BKHĐT-ĐTRNN,ngày 20/6/2014 |
2013-2014 |
Chủ nhiệm Dự án |
|||
10.Mô hình gắn kết giữa trường đại học với doanh nghiệp trong đào tạo đại học khu vực Miền Trung.
|
Đề tài cấp Bộ |
2017-2018 |
Thành viên chính |
|||
11.Quản lý , sử dụng và phát triển nguồn nhân lực khoa học công nghệ tỉnh Khánh Hòa |
Đề tài cấp Tỉnh
|
2017- 2018 |
Chủ nhiệm |
|||
13. Các công trình khác(Sách chuyên khảo, bằng sáng chế, giải thưởng khoa học...) |
||||||
Tên sách |
Thời gian thực hiện |
Cơ quan xuất bản |
Vai trò
|
|||
1.Nhận diện và phòng chống gian lận thương |
2016 |
Nhà Xuất bản Đà Nẵng |
Chủ biên |
|||
2.Đàm phán và phân tích các cam kết quốc tế về Hải quan |
2015 |
Đại học Tài chính -Marketing |
Đồng chủ biên |
|||
3.Giải pháp phát triển dịch vụ Logistics trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013-2020 |
2014 |
Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông |
Đồng chủ biên |
|||
4.Giáo trình các phương pháp xác định Trị giá Hải quan |
2012 |
Nhà Xuất bản Đà Nẵng |
Chủ biên |
|||
5. Đổi mới quản lý nhà nước đối với xuất nhập khẩu ở nước ta trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế |
2010 |
Nhà Xuất bản Đà Nẵng |
Chủ biên |
14. Một số bài báo khoa học chủ yếu
TT | Tên bài báo | Tác giả viết | Tên tạp chí, kỷ yếu | Số | Năm công bố | |
1 | Tình hình gian lận thương mại ngày càng nghiêm trọng | 1 | Tạp chí Hải quan | Số 36 | 1994 | |
Việt Nam (Chỉ số khoa học: ISSN : 0868-3050) | ||||||
2 | Góp phần tìm hiểu thế nào là buôn lậu | 1 | Tạp chí Hải quan | Số 41 | 1994 | |
Việt Nam | ||||||
3 | Ngành Hải quan làm gì để hội nhập ASEAN | 1 | Tạp chí Hải quan | Số 57 | 1995 | |
Việt Nam | ||||||
4 | Hàng quá cảnh. Ai được? Ai mất ? | 1 | Tạp chí Hải quan | Số 70 | 1996 | |
Việt Nam | ||||||
5 | Hải quan với công tác chống gian lận thương mại | 1 | Tạp chí Hải quan | Số 77 | 1996 | |
Việt Nam | ||||||
6 | Cải cách Hải quan theo hướng nào ? | 1 | Tạp chí Hải quan | Số 121 | 1998 | |
Việt Nam | ||||||
7 | Ba mục tiêu hàng đầu trong tiến trình đổi mới thủ tục hải quan | 1 | Tạp chí Hải quan | Số 123 | 1998 | |
Việt Nam | ||||||
8 | Cần phải có những giải pháp tương xứng để chống gian lận thương mại đạt hiệu qủa. | 1 | Tạp chí Hải quan | Số 29 | 2000 | |
Việt Nam | ||||||
9 | Khu kinh tế mở và chính sách hải quan cho loại hình kinh tế đặc biệt | 1 | Tạp chí | Số 1 | 2001 | |
Sinh hoạt lý luận | ||||||
10 | Luật Hải quan-công cụ cần thiết của nền kinh tế thị trường | 1 | Tạp chí | Số 5 | 2001 | |
Sinh hoạt lý luận | ||||||
11 | Đề án của CIENCO5: lời giải không chỉ riêng vốn cho doanh nghiệp nhà nước | 1 | Tạp chí | Số 4 | 2002. | |
Sinh hoạt lý luận | ||||||
12 | Khai báo hải quan điện tử- xu thế tất yếu trong hoạt động thương mại. | 1 | Tạp chí Thương mại | Số 36 | 2002. | |
13 | Vấn đề cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước và sự cần thiết phải thể chế hoá bằng pháp luật . | 1 | Tạp chí | Số 4 | 2003 | |
Sinh hoạt lý luận | ||||||
14 | “Một số giải pháp hoàn thiện chính sách thuế xuất nhập khẩu của nước ta trong điều kiện hội nhập kinh tế”. | Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học | Số 4 | 2003 | ||
1 | Đà Nẵng | |||||
15 | Một số vấn đề về chống gian lận thương mại trong điều kiện hội nhập kinh tế hiện nay | 1 | Tạp chí | Số 6 | 2003 | |
Sinh hoạt lý luận | ||||||
16 | Chống gian lận thương mại, thất thu thuế xuất nhập khẩu trong điều kiện hội nhập kinh tế bắt đầu từ đâu? | 1 | Tạp chí Kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương | Số 35 | 2004 | |
17 | Mô hình và phương pháp quản lý hệ thống kho ngoại quan ở Hàn Quốc | 1 | Tạp chí | Số 42 | 2004. | |
Kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương | ||||||
18 | KhKhai báo hải quan điện tử ở Cục Hải quan Đà Nẵng. | 1 | Tạp chí Kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương | Số 10 | 2005 | |
19 | Kinh nghiệm của Hồng Kông và hoàn thiện hệ thống pháp luật chống rửa tiền ở nước ta | 1 | Tạp chí khoa học và Gíao dục trật tự Xã hội. Học viện Cảnh sát Nhân dân | Số 9 | 2009 | |
20 | KiKinh nghiệm hiện đại hoá của Hải quan Nhật Bản | 1 | Tạp chí Nghiên cứu | Số 8-9 | 2005 | |
Hải quan | ||||||
21 | ĐáĐánh giá hiệu quả chương trình đào tạo quản trị kinh doanh qua thực tế người sử dụng | 1 | Kỷ yếu Hội thảo Quốc gia: Xây dựng và hoàn thiện chương trình dào tạo cử nhân quản trị kinh doanh ở Việt Nam | Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội | 2011 | |
22 | State management on Customs in requirement for deep intergration into the world economy | 1 | Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học | Số 6/ 55 | 2012 | |
1 | Đà Nẵng | |||||
23 | Làm thế nào để khống chế nhập siêu, kiềm chế lạm phát | 1 | Tạp chí Kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương | Số 227+228 | 2008 | |
24 | Tăng cường quản lý nhà nước về hải quan góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định và phát triển kinh tế. | 1 | Tạp chí Kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương | Số 234+235 | 2008 | |
25 | Những giải pháp hạn chế nhập siêu, góp phần kiềm chế lạm phát”. . | 1 | Tạp chí | Số 4 | 2008 | |
1 | Sinh hoạt lý luận | |||||
26 | Ứng dụng kinh nghiệm của Hồng Kông vào việc chống tội phạm rửa tiền ở nước ta hiện nay | 1 | Tạp chí | Số 4 | 2009 | |
1 | Sinh hoạt lý luận | |||||
27 | Kết quả 10 năm triển khai thực hiện Hiệp định Trị gia Hải quan ( GATT/WTO) | 1 | Tạp chí | Số 6 | 2011 | |
1 | Sinh hoạt lý luận | |||||
28 | HoHoàn thiện các quy định xử lý vi phạm hành chính về thương mại trong điều kiện hội nhập sâu vào nền thương mại thế giới | 1 | Tạp chí | Số 376 | 2012 | |
1 | Kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương | |||||
29 | Hoàn thiện hệ thống chính sách thương mại và pháp luật để gia nhập Hiệp định hợp tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương –TPP | 1 | Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học | Số 4/ 65 | 2013 | |
1 | Đà Nẵng | |||||
30 | Nghiên cứu ứng dụng những thủ tục hải quan mới nhằm tối ưu hoá dịch vụ Logistics | 1 | Tạp chí Kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương | Số 421 | 2014 | |
31 | Gỉai pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may trong điều kiện hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới | 2 | Tạp chí Kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương | Số 428 | 2014 | |
32 | Nghiên cứu ứng dụng những đổi mới thủ tục Hải quan đối với dịch vụ Logistics | 1 | Tạp chí nghiên cứu Hải quan | Số 1+2 | 2014 | |
33 | Làm thế nào để thu ngân sách bền vững | 1 | Tạp chí Kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương | Số 431 | 2014 | |
34 | Những giải pháp cơ bản nhằm đảm bảo thu ngân sách bền vững | 1 | Tạp chí Kinh tế và Dự báo | Số 21 | 2014 | |
35 | Kinh nghiệm quản lý nợ công của Nhật Bản và gợi ý đối với Việt Nam | 1 | Tạp chí Kinh tế & Phát triển | Số 213(II) | 2015 | |
36 | Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam từ cuộc khủng hoảng nợ công ở một số nước Liên minh Châu Âu | 1 | Tạp chí Nghiên cứu Châu Âu | Số 5 (176) | 2015 | |
37 | Tăng cường hội nhập giáo dục đại học Việt Nam trong cộng đồng ASEAN | 1 | Tạp chí Kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương | Kỳ II | Tháng 5/2015 | |
38 | Khủng hoảng nợ công ở một số nước Liên minh Châu Âu và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam | Đồng tác giả |
Tạp chí Khoa học –Công nghệ ,Đại học Duy Tân ( ISSN 1859-4905) |
Số (14) | 2015 | |
39 | Strategies for enhancing the Viet nam textiles and garmet export and indicators measuring the growth of this sector | 1 | Tạp chí Quốc tế : INTERNATINAL JOURNAL OF CURRENT RESEARCH, ISSN: 0975-833X | Vol. 8, Issue,02, pp.26349-26356, | 2016 |
15. Kinh nghiệm đào tạo và giảng dạy
1. Tham gia đào tạo chuyên ngành Quản trị Kinh doanh; Pháp luật về Kinh tế , Thương mại, Ngoại thương, xuất nhập khẩu và Hải quan tại:Tổng cục Hải quan, Trường Hải quan Việt Nam, các trung tâm đào tạo Hải quan và các Cục Hải quan thuộc các tỉnh, thành phố trong cả nước từ năm 1997 đến nay (20 năm);
2. Giảng viên chính và thỉnh giảng bậc Đại học và Cao học tại các trường: Đại học Đà Nẵng Đại học Kinh tế Đà Nẵng, Đại học Tài Chính- Marketing -TP . Hồ Chí Minh, Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kontum, Đại học Duy Tân, Đại học Phan Châu Trinh -Hội An, Đại học Đông Á, Trung tâm Đào tạo thường xuyên Đại học Đà Nẵng tại Đà Nẵng và các địa phương, các cơ quan thuộc khối Nội chính và các doanh nghiệp xuất nhập khẩu;
3. Các chuyên ngành đã đào tạo và giảng dạy :
- Quản trị kinh doanh , Ngoại thương , xuất nhập khẩu , Thuế và Hải quan
- Luật Đầu tư quốc tế;
- Luật Thương mại nội địa và Luật Thương mại quốc tế ;
- Luật Công pháp, Tư pháp Quốc tế , WTO và hội nhập quốc tế ;
- Luật Kinh tế ;
- Luật Hàng hải;
- Luật Trọng tài Thương mại;
- Luật Xử lý Vi phạm Hành chính ;
- Luật Hải quan và nghiệp vụ Hải quan;
- Luật Quản lý thuế;
- Luật Thuế xuất nhập khẩu và nghiệp vụ thuế ;
- Xác định Trị giá Hải quan để tính thuế xuất nhập khẩu;
- Kỹ thuật logistic và giao nhận, vận tải, bảo hiểm thương mại.
- Nghiệp vụ điều tra Kiểm soát Hải quan, gian lận thương mại, rửa tiền và tội phạm tài chính quốc tế;
4. Giảng bài trực tiếp Tiếng Anh chuyên ngành Thương mại và Hải quan
5. Tham gia hướng dẫn luận văn Thạc sĩ và tham gia Hội đồng chấm Luận văn Thạc sĩ, Tiến sĩ các chuyên ngành QTKD, KTPT, Tài chính –Ngân hàng, Kế toán của các trường đại học;
6. Tham gia và phản biện các Hội đồng Khoa học của TP. Đà Nẵng, các Viện , trường Đại học ;
7.Tham gia phản biện và biên tập choTạp chí Khoa học-Công nghệ, Đại học Đà Nẵng, Tạp chí Khoa học Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng, Tạp chí Hải quan …
8.Tổ chức điều hành quản lý các chương trình đào tạo, hội thảo;
9. Chuyên gia về Hải quan của ASEAN tại trụ sở ASEAN, Jakarta , Indonesia;
10. Trưởng đoàn chuyên gia xác định Trị giá tính thuế Hải quan thuộc dự án JICA (Nhật Bản)
11. Phiên dịch tiếng Anh tại các hội thảo, hội nghị quốc tế và trong nước;
12. Tham gia soạn thảo các văn bản nghiệp vụ, pháp luật, cải cách hành chính và quy chế phối kết hợp các ngành.
Đà Nẵng, ngày 07 tháng 03 năm 2018
Xác nhận của cơ quan Người khai
Đoàn Hồng Lê