CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Dược

  • Duyệt theo:
1 Xây dựng quy trình định lượng acid ursolic trong rễ mạch môn (Radix Ophiopogonis japonici) bằng phương pháp UCLC-LDA / Lê Nguyễn Phúc Hiền, Huỳnh Ngọc Thụy // Dược học .- 2020 .- Số 531 .- Tr.39-44 .- 615

Nội dung: Trình bày quy trình định lượng acid ursolic trong rễ mạch môn (Radix Ophiopogonis japonici) bằng phương pháp UCLC-LDA. Điều này góp phần xây dựng tiêu chuẩn định lượng mạch môn, có ý nghĩa trong việc kiểm soát và xác định nguồn nguyên liệu đạt chất lượng trên thị trường.

2 Tổng hợp và khảo sát hoạt tính kháng nấm – kháng khuẩn của một số dẫn chất 5-methoxybenzimdazol-2-thion / Ngô Duy Túy Hà, Lê Thị Thùy Trang, Trương Phương, Đặng Thị Loan // .- 2020 .- Số 531 .- Tr.44-50 .- 615

Mục tiêu nghiên cứu nhằm tổng hợp, sàng lọc những chất có hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn tốt và dựa trên những kết quả đạt được, chọn hướng nghiên cứu tổng hợp các dẫn chất 5-methoxybenzimdazol-2-thion. Đây là một hướng biến đổi khá triển vọng trên khung dẫn chất này để tiếp tục sàng lọc thêm được nhiều chất có tác dụng sinh học tốt.

3 Xây dựng phương pháp định lượng đồng thời một số hoạt chất trong cao chiết nước bài thuốc Hạ mỡ NK bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao kết hợp detector DAD / Trần Minh Ngọc, Nguyễn Thị Lê, Phạm Thủy Phương, Lê Thị Kim Vân, Nguyễn Duy Thuần, Hoàng Lê Sơn, Phạm Quốc Bình // .- 2020 .- Số 531 .- Tr.50-55 .- 615

Trình bày phương pháp định lượng đồng thời một số hoạt chất trong cao chiết nước bài thuốc Hạ mỡ NK bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao kết hợp detector DAD. Phương pháp này được xây dựng có sự tương quan tuyến tính chặt chẽ giữa diện tích pic và nồng độ khảo sát với R2 đều >= 0,995 và có độ lặp lại, tính chọn lọc, độ nhạy cao, cho kết quả đúng và chính xác, có thể được được áp dụng để xác định hàm lượng các hoạt chất có trong nguồn nguyên liệu đầu vào và các chế phẩm của bài thuốc.

4 Nghiên cứu xây dựng công thức bào chế miếng dán giảm đau tại chỗ capsaicin 0,025% / Nguyễn Đức Cường, Nguyễn Chí Đức Anh, Phạm Tiến Đạt, Đặng Quang Anh, Nguyễn Thanh Bình, Đỗ Quyên, Nguyễn Thạch Tùng // .- 2020 .- Số 531 .- Tr.62-66 .- 615

Trình bày nghiên cứu xây dựng công thức bào chế miếng dán giảm đau tại chỗ capsaicin 0,025%, thiết kế kiểu dược chất tan trong nền dính có cấu trúc hai lớp. Dược chất được phân tán thành 1 lớp nằm trên lớp nền dính có cấu trúc hydrogen.

5 Nghiên cứu chiết xuất, phân lập và tinh chế 9,10-dimethoxycathin-6-on từ rễ cây bá bệnh (Eurycoma longifolia Jack) để thiết lập chất chuẩn / Đỗ Thị Ngọc Lan, Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Hải Đăng, Nguyễn Thị Thu Minh, Đỗ Hoàng Giang, Nguyễn Tiến Đạt, Trịnh Văn Lẩu // .- 2020 .- Số 531 .- Tr.81-84 .- 615

Trình bày ghiên cứu chiết xuất, phân lập và tinh chế 9,10-dimethoxycathin-6-on từ rễ cây bá bệnh (Eurycoma longifolia Jack) để thiết lập chất chuẩn. Nghiên cứu thu được hợp chất có độ tinh khiết cao (99,4%) đáp ứng yêu cầu thiết lập chất chuẩn dùng cho kiểm nghiệm, góp phần vào tiêu chuẩn hóa chất lượng dược liệu bá bệnh.

6 Đánh giá tác dụng của cốm tan Hương sa lục quân trong điều trị hội chứng ruột kích thích thể lỏng / Trần Thị Thúy Thương, Vũ Nam // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2020 .- Số 64 .- Trang 1-12 .- 615

Phân tích tác dụng của cốm tan Hương sa lục quân trong điều trị hội chứng ruột kích thích thể lỏng cho thấy cốm tan Hương có tác dụng tốt trong điều trị.

7 Tác dụng hạ glucose máu của riềng ấm trên mô hình gây chuột nhắt đái tháo đường typ 2 / Phạm Thị Mỹ Phương, Tô Thị Mai Dung, Trần Nam Chung, Trần Minh Hiếu, Nguyễn Thị Thanh Hà, Phạm Thị Vân Anh // .- 2021 .- Số 64 .- Trang 13-21 .- 615

Trình bày tác dụng hạ glucose máu của riềng ấm trên mô hình gây chuột nhắt đái tháo đường typ 2 trên thí nghiệm lâm sàng. Kết quả nghiên cứu thấy được sự giảm nồng độ glucose máu, góp phần cải thiện cấu trúc gan và giảm bớt gánh nặng cho tụy.

8 Xác định tính an toàn của viên nang cứng “Nhất đường linh” trên động vật thực nghiệm / Trần Thị Phương Linh, Phạm Thị Vân Anh, Nguyễn Thị Thanh Hà, Nguyễn Trần Thị Giáng Hương, Trần Quốc Bình // .- 2020 .- Số 64 .- Trang 22-35 .- 615

Phân tích và xác định tính an toàn của viên nang cứng “Nhất đường linh” trên động vật thực nghiệm. Viên nang Nhất đường linh chưa xác định được độc tính cấp và không xác định được LD50 trên chuột nhắt trắng theo đường uống.

9 Đánh giá tác dụng chống viêm của cao đặc KNC thông qua tác dụng làm ổn định màng hồng cầu người và ức chế sản sinh NO trên tế bào RAW 264.7 / Đậu Xuân Cảnh, Hoàng Anh Qúy, Nguyễn Thị Ngọc, Nguyễn Hoàng Ngân // .- 2020 .- Số 64 .- Trang 36-45 .- 615

Nghiên cứu nhằm đánh giá tác dụng chống viêm của cao đặc KNC thông qua tác dụng làm ổn định màng hồng cầu người và ức chế sản sinh NO trên tế bào RAW 264.7 được kích thích bởi LPS. Tác dụng làm ổn định màng hồng cầu của KNC được đánh giá thông qua đo hàm lượng huyết sắc tố sau khi gây nhược trương hỗn hợp thử nghiệm làm ly giải màng tế bào hồng cầu người. Cao đặc KCN có tác dụng chống viêm theo cơ chế làm bền vững màng tế bào và ức chế sản sinh NO của tế bào đại thực bào.

10 Đánh giá tác dụng điều hòa lipid máu trên mô hình thực nghiệm của thuốc Y học cổ truyền / Trần Minh Hiếu, Phạm Thị Vân Anh // .- 2020 .- Số 64 .- Trang 46-57 .- 615

Nghiên cứu tác dụng điều hòa lipid máu, chống xơ vữa mạch máu của bài thuốc Chỉ thực đạo trệ (CTĐT) và bài Tam tử dưỡng tâm (TTDT) trên mô hình thực nghiệm của thuốc Y học cổ truyền.