CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi Trường

  • Duyệt theo:
21 Ứng dụng phân tích đa tiêu trí hỗ trợ lựa chọn biến đánh giá chất lượng nước bằng nơ ron nhân tạo / Nguyễn Hiền Thân, Trương Quốc Minh // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 3 (329) .- Tr. 36 - 38 .- 363

Phân tích đa tiêu chí trọng số cộng đơn giản để hỗ trợ ra quyết định phương pháp lựa chọn biến xây dựng mô hình đánh giá chất lượng bằng mạng nơ ron nhân tạo.

22 Xử lý chất thải rắn đô thị / Quang Anh // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 3 (329) .- Tr. 47 - 48 .- 363

Sự gia tăng dân số cùng với phát triển kinh tế - xã hội làm gia tăng lượng phát sinh chất thải rắn, với thành phần ngày càng phức tạp đã và đang gây áp lực lớn lên môi trường, đồng thời gây khó khăn cho công tác quản lý chất thải rắn ở Việt Nam.

24 Công nghệ 4.0 trong công cuộc bảo vệ môi trường, sử dụng tài nguyên bền vững / Nguyễn Thị Bích // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 4 (330) .- Tr. 34 - 37 .- 363

Muốn kiểm soát được ô nhiễm môi trường cần kiểm soát được nguyên nhân gây ra ô nhiễm. Ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ, đặc biệt là thành tựu vĩ đại của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 để kiểm soát các nguyên nhân gây ONMT có vai trò đặc biệt quan trọng. Do đó, việc nhận diện, dự báo tác động các thành tựu của cuộc CMCN 4.0 đến hoặc động gây QNMT là chìa khóa để xây dựng, hoàn thiện pháp luật về vấn đề này nhằm kiểm soát ONMT hiệu quả, bảo đảm quyền được sống trong môi trường trong lành, hướng tới phát triển kinh tế xanh bền vững.

25 Xử lý nước thải nhiễm mặn bằng phương pháp sinh học hiếu khí với vi sinh vật chịu mặn / Ngô Duy Thái, Hồ Kỳ Quang Minh, Nguyễn Phước Dân // Tài nguyên & Môi trường .- 2019 .- Số 24 (326) .- Tr. 37 - 39 .- 363

Nghiên cứu hiệu quả xử lý chất hữu cơ của hệ thống bùn hoạt tính được bổ sung chủng vi sinh vật chịu mặn theo tỷ lệ 500:1 ở độ mặn đến 45 g NaCI/I.

26 Phân tích tương quan giữa dữ liệu môi trường nhiệt độ và gió với chuyển vị cầu dây văng do bằng công nghệ GPS / Phạm Thị Thương Huyền // Tài nguyên & Môi trường .- 2019 .- Số 24 (326) .- Tr. 40 - 42 .- 363

Phân tích tương quan giữa các yếu tố nhiệt độ môi trường và vận tốc gió với dữ liệu chuyển vị của cầu dây văng do bằng công nghệ GPS.

27 Ứng dụng mô hình SWAT đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến dòng chảy lưu vực sông Hiếu, Nghệ An / Nguyễn Tiến Quang, Phạm Văn Tuấn // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 24 (326) .- Tr 59 - 61 .- 363

Mô hình SWAT (Soll and Water Assessment Tool) được ứng dụng để mô phỏng sự thay đổi dòng chảy lưu vực sông Hiếu, tỉnh Nghệ An dưới tác động của biến đổi khí hậu trong tương lai.

28 Tận dụng và xử lý chất thải của nhà máy đường / Trần Minh Tâm // Khoa học (Điện tử) .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 40-45 .- 363

Trong quá trình sản xuất, các nhà máy đường mía thải ra nhiều chất thải khác nhau. Những chất thải này nếu không được tận dụng, xử lý sẽ không chỉ gây ô nhiễm môi trường mà còn lãng phí một nguồn nguyên liệu đáng kể. Bài viết này nhằm cung cấp cho độc giả một số kỹ thuật về công nghệ sinh học, công nghệ vi sinh được sử dụng để tạo ra những sản phẩm có lợi trong thực tế đời sống con người và cho ngành chăn nuôi từ các phụ phẩm của nhà máy sản xuất mía đường.

29 Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải chế biến sữa bằng bể sinh học tầng giá thể cố định (Fixed Bed Bio – Reactor – FBBR) với giá thể Biocurlz / Lê Hoàng Nghiêm // Tài nguyên & Môi trường .- 2019 .- Số 23 (325) .- Tr. 31 - 33 .- 363

Nghiên cứu được thực hiện để đánh giá khả năng xử lý nước thải chế biến sữa của bể sinh học hiếu khí tầng giá thể cố định (Fixed Bed Bio - reactor - FBBR) với giá thể Biocurlz (BC).

30 Nghiên cứu ảnh hưởng nhiệt độ đốt thứ cấp đến nồng độ Dioxin/Furans và Nox trong lò đốt chất thải nguy hại / // Tài nguyên & Môi trường .- 2019 .- Số 23 (325) .- Tr. 37 - 39 .- 363

Nghiên cứu để đưa ra giải pháp xử lý triệt để Dioxin/Furans đạt dưới ngưỡng cho phép 1,2ngTEQ/N.m3 là vấn đề cấp thiết trong điều kiện Việt Nam hiện nay.