CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
21 Tác động của FDI đến hiệu quả của hoạt động ngân hàng từ cách tiếp cận khác nhau / Ngô Khánh Huyền // Nghiên cứu kinh tế .- 2019 .- Số 494 .- Tr. 64-73 .- 332.12

Nghiên cứu này xá định tác động của FDI đến hiệu quả của hoạt động ngân hàng dưới ảnh hưởng của cách tiếp cận lựa chọn đầu ra, đầu vào khác nhau. Với số liệu của 28 ngân hàng trong thời gian từ năm 2008-2012, nghiên cứu đã sửu dụng tiếp cận phân tích bao dữ liệu (DEA) cùng với cách tiếp cận sản xuất và cách tiếp cận tài sản trong việc chọn đầu ra và đầu vào để ước lượng hiệu quả của các ngân hàng.

22 Các nhân tố ảnh hưởng đến đình công trong doanh nghiệp FDI tại thành phố Hồ Chí Minh / Trần Văn Hưng // Nghiên cứu kinh tế .- 2019 .- Số 494 .- Tr. 74-86 .- 658

Trên cơ sở tiếp cận định tính, định lượng và kết quả phân tích đa nhóm của 613 phiêu điều tra, các đối tượng được khảo sát là công nhân lao động đang làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất Lê Minh Xuân, Linh Trung 1, .. bài viết cho thấy nhóm công nhân có thu nhập thấp thì phúc lợi có tác động lớn đến ý định đình công và tác động này là tác động dương, hoạt động công đoàn có tác động lớn thứ 2 đến đình công , sau đó đến yếu tố lôi kéo và cuối cùng là yếu tố năng lực lãnh đạo; ...

23 Phát triển các cụm ngành công nghiệp trong liên kết vùng đồng bằng song Cửu Long / Phạm Ngọc Minh, Lê Thị Thanh Bình // Nghiên cứu kinh tế .- 2019 .- Số 494 .- Tr. 87-95 .- 330

Dựa trên cơ sở lý thuyết về cụm ngành công nghiệp và kết quả khảo sát hiện trạng về liên kết vùng và phát triển các cụm ngành chủ lực của vùng đồng bằng song Cửu Long, bài viết nhận định về thực trạng phát triển các cụm ngành công nghiệp trong liên kết vùng đồng bằng song Cửu Long, tập trung xem xét 3 sản phẩm là lúa gạo, cây ăn quả và thủy sản. Qua đó bài viết đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển và nâng cao hiệu quả các cụm ngành chủ lực vùng đồng bằng song Cửu Long.

24 Thực hiện Nghị quyết 120/NQ-CP về phát triển bền vững vùng đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu : sau 2 năm nhìn lại / Bùi Nhật Quang, Hà huy Ngọc // Nghiên cứu kinh tế .- 2019 .- Số 496 .- Tr. 3-12 .- 330

Bài viết sử dụng các phương pháp tổng quan tài liệu nghiên cứu, phân tích, thống kê, mô tả và thu thập số liệu từu các bộ, ngành liên quan từ năm 2012 đến nay để phân tích bối acnhr ra đời của Nghị quyết cũng như quá trình triển khai thực hiện, từ đó phân tích những hạn chế và đưa ra một số khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện Nghị quyết.

25 Kinh tế Việt Nam 2016-2018 : nổ lực cải thiện môi trường kinh doanh phục vụ doanh nghiệp / Lý Hoàng Mai // Nghiên cứu kinh tế .- 2019 .- Số 496 .- Tr. 13-21 .- 658

Tổng quan một số quan điểm về Môi trường kinh doanh; phân tích thực trạng Môi trường kinh doanh của VN giai đoạn 2016-2018 trên góc độ ban hành và thực thi chính sách phục vụ doanh nghiệp; qua đó, đề xuất một số khuyến nghị nhằm cái thiện Môi trường kinh doanh đặt trong bối cảnh mới khi VN đã tham gia hai FTA thê hệ mới là Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên CPTPP và Hiệp định thương mại tự do giữa VN và Liên minh Châu Âu.

26 Nghiên cứu tác động của ngành du lịch đối với nền kinh tế Việt Nam : sử dụng phương pháp phân tích đầu vào - đầu ra / Đinh Hồng Linh, Nguyễn Văn Chung // Nghiên cứu kinh tế .- 2019 .- Số 496 .- Tr. 22-27 .- 658

Nghiên cứu này phân tích tác động của ngành du lịch đối với nền kinh tế Việt Nam dựa trên mối quan hệ qua lại giữa các ngành kinh tế. Tiến hành phân tích sự liên kết trong việc tạo ra sản phẩm, dịch vụ của 12 nhóm ngành của VN trên cơ sở sử dụng bảng cân đối liên ngành các năm 2007 và 2012. Phương pháp phân tích liên kết xuôi đã được sử dụng để xác định vai trò và tầm quan trọng của ngành du lịch đối với nền kinh tế VN qua các giai đoạn.

27 Môi trường thông tin của công ty và hành vi nâng giá cổ phiếu trong thị trường M&A Việt Nam / Đặng Hữu Mẫn, Hoàng Dương Việt Anh, Lê Thùy Dung, Tràn Thanh Toàn // Nghiên cứu kinh tế .- 2019 .- Số 494 .- Tr. 28-39 .- 658

Mẫu nghiên cứu 486 thương vụ trong giai đoạn 2005-2018. Dựa trên các kỹ thuật ước lượng thích hợp, kết quả nghiên cứu khẳng định sự bất đối xứng thông tin nói riêng và hiệu quả thị trường chứng khoán nói chung ảnh hưởng mạnh đến lợi tức cổ phiếu của các công ty mục tiêu và đóng một vai trò qaun trọng trong quá trình lập kế hoạch chào mua của các công ty thâu tóm; ..

28 Các yếu tố tác động đến phát triển công nghiệp hỗ trợ ở Việt Nam / Lưu Tiến Dũng // Nghiên cứu kinh tế .- 2019 .- Số 496 .- Tr. 40-50 .- 330

Phân tích các yếu tố tác động đến phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành dệt may ở Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cung cấp nền tảng lý luận khoa học và thực tiễn quan trọng cho các nhà hoạch định chính sách, các nhà khoa học và doanh nghiệp đảm bảo cho sự phát triển bền vững của ngành dệt may, tận dụng hiệu quả cơ hội từ hội nhập kinh tế quốc tế.

29 Đánh giá kết quả ban đầu điều trị bệnh ngón tay bật bằng phẫu thuật tại Bệnh viện trường Đại học Y khoa Thái Nguyên / Nguyễn Quốc Huy, Trương Đồng Tâm, Thân Thị Thu // Khoa học & Công nghệ Việt Nam (Điện tử) .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 77-80 .- 610

Đánh giá kết quả ban đầu điều trị bệnh ngón tay bật bằng phẫu thuật trên 20 bệnh nhân với 21 ngón tay bị bệnh ngón tay bật tại Bệnh viện trường Đại học Y khoa Thái Nguyên trong thời gian từ 4/2013 đến 12/2016. Kết quả cho thấy bệnh hay gặp ở đối tượng lao động chân tay, bệnh kèm theo hay gặp là viêm khớp. Ngón cái hay gặp nhất với 15 ngón, còn lại 2 bệnh nhân gặp ở ngón trỏ, 2 bệnh nhân bị ở ngón giữa và 2 bệnh nhân bị ở ngón áp út. Bệnh gặp ở bàn tay trái nhiều hơn ở bàn tay phải. 100% bệnh nhân hồi phục vận động tốt sau 1 tháng và không tái phát. Chi phí điều trị rẻ và thời gia nằm viện rất ngắn.

30 Trí tuệ nhân tạo trong xử lý ảnh y khoa / Trần Hồng Tài, Phạm Thế Bảo // .- 2017 .- Số 07 .- Tr. 51-53 .- 610

Sử dụng trí tuệ nhân tạo (Al) trong lĩnh vực y khoa đang là mối quan tâm hàng đầu ở nhiều quốc gia trên thế giới. Al không chỉ giúp các bác sĩ lấy ảnh với thông tin chính xác hơn từng người bệnh mà còn có khả năng hỗ trợ trong quá trình chẩn đoán và đưa ra phác đồ điều trị hợp lý. Sở dĩ như vậy là vì Al có khả năng tổng hợp thông tin từ nhiều ca bệnh trong quá khứ - việc mà con người phải mất rất nhiều thời gian và công sức mới có thể thực hiện được. Bài viết giới thiệu về sự phát triển của Al trong xử lý ảnh y khoa nói riêng hiển thị trị bệnh nói chung.